Tin hàng hóa
  • 01
    1900 636 909 Hotline
  • 02
    info@hct.vn Chăm sóc khách hàng
  • Facebook_icon
  • Youtube_HCT
01
Menu 02
  • Trang Chủ
  • Về chúng tôi
    • Tin tức về HCT
    • Sự Kiện Đầu Tư
    • Giới Thiệu Công Ty
    • Liên hệ
  • Sản Phẩm
    • Kim Loại
    • Nguyên Liệu Công Nghiệp
    • Nông Sản
    • Giá Vàng Hôm Nay
    • Giá Vàng Thế Giới Trực Tuyến
    • Giá Vàng Kitco Trực Tuyến
    • Giá Bạc Hôm Nay
    • Giá Bạch Kim Hôm Nay
    • Giá Đồng LME Hôm Nay
    • Giá Quặng Sắt Hôm Nay
    • Giá Cà Phê Trực Tuyến
    • Giá Cao Su Trực Tuyến
  • Thông Tin Đầu Tư
    • Danh Mục Ký Quỹ
    • Tin Tức - Nhận Định
    • Phân tích chuyên sâu
    • Thời Gian Giao Dịch
    • Lịch Đáo Hạn
    • Tỷ Giá
    • Phí Giao Dịch
    • Lịch Nghỉ Giao Dịch
  • Đào Tạo HCT
    • Hàng Hóa Phái Sinh Là Gì?
    • Giao Dịch Hàng Hóa Là Gì?
    • Kiến Thức Đầu Tư
    • Đào Tạo Nổi Bật
  • Hỗ Trợ
    • Hướng Dẫn Nạp - Rút Tiền
    • Mẫu Hợp Đồng
    • Bảng Tính Lợi Nhuận
  • Cơ Hội Nghề Nghiệp
user_login Đăng nhập create Mở tài khoản

Home > Tin tức

banner_tintuc

Lúa mì CBOT

Ngày đăng 31/12/1899 23:53
  • CHI TIẾT HỢP ĐỒNG
  • Hợp đồng options
  • TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
  • GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Hàng hóa giao dịch

Lúa mì Chicago Soft Red Winter CBOT

Mã hàng hóa

ZWA

Độ lớn hợp đồng

5000 giạ / Lot

Đơn vị yết giá

cent / giạ

Thời gian giao dịch

Thứ 2 – Thứ 6: 
• Phiên 1: 07:00 – 19:45
• Phiên 2: 20:30 – 01:20 (ngày hôm sau)

Bước giá

0.25 cent / giạ

Tháng đáo hạn

Tháng 3, 5, 7, 9, 12

Ngày đăng ký giao nhận

Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên

Ngày thông báo đầu tiên

Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn

Ngày giao dịch cuối cùng

Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn

Ký quỹ

Theo quy định của MXV

Giới hạn vị thế

Theo quy định của MXV

Biên độ giá

Giới hạn giá ban đầu

Giới hạn giá mở rộng

$0.40/giạ

$0.60/giạ

Phương thức thanh toán

Giao nhận vật chất

Tiêu chuẩn chất lượng

Lúa mì SRW loại 1, loại 2

Hàng hóa giao dịch

Lúa mì CBOT

Mã hàng hóa

C.ZWA / P.ZWA

Tài sản cơ sở

Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn lúa mì CBOT

Độ lớn hợp đồng

01 Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn lúa mì CBOT

Đơn vị yết giá

cent / giá

Bước giá

0.125 cent / giá

Thời gian giao dịch

Thứ 2 - Thứ 6:
• Phiên 1: 07:00 - 19:45
• Phiên 2: 20:30 - 01:20 (ngày hôm sau)

Tháng đáo hạn

- Tháng kỳ hạn hiện tại, hai tháng tiếp theo
- 6 tháng kỳ hạn 3, 5, 7, 9, 12  tính từ tháng hiện tại và thêm một tháng 7 được niêm yết vào tháng 7 

Ngày giao dịch cuối cùng

Thứ Sáu gần nhất và trước ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn ít nhất 2 ngày làm việc

Phương thức thực hiện quyền chọn

Theo quy định của MXV 

Ký quỹ

Theo quy định của MXV 

Giới hạn vị thế

Theo quy định của MXV

Mức giá thực hiện quyền chọn

Theo quy định của MXV

Kiểu quyền chọnQuyền chọn kiểu Mỹ

Theo quy định của sản phẩm Lúa mì SRW CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa.

Lúa mì SRW được giao dịch phân chia thành 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mì có độ ẩm vượt quá 13,5% sẽ không được giao nhận. Trong đó, chi tiết về lúa mì loại 1 và lúa mì loại 2 được mô tả ở bảng dưới:

 

Loại 1

Loại 2

Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác. Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác.
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0%, trong đó. Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0%, trong đó.
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2%
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4% Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7%
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0% Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0%
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0% Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0%
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1%
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4.
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31. Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31.

Giới thiệu sản phẩm lúa mì

Lúa mì (mã: ZWA) được niêm yết giao dịch trên sàn CBOT.

Đây là một loại cỏ, được trông như 1 loại ngũ cốc rộng khắp thế giới để lấy hạt. Lúa mì là sản phẩm quan trọng cho con người., sản lượng chỉ đứng sau bắp trong các loài cây lương thực (năm 2017). Hạt lúa mì là được sử dụng để làm bột mì trong các loại bánh mì, sợi mỳ, bánh kẹo, thức uống; được lên men để sản xuất bia rượu hay nhiên liệu sinh học.

Hợp đồng tương lai lúa mỳ được giao dịch trên sàn CBOT bới các tháng đáo hạn 3,5,7,9,12.

Đặc điểm

Lúa mì được trồng đầu tiên khoảng 9600 năm TCN ở khu vực Trung Đông. Năm 2014, lúa mì là cây lương thực được gieo trồng nhiều hơn bất kì cây lương thực nào. Lúa mì, ngô, lúa gạo chiếm khoảng 87% sản lượng lương thực toàn cầu. Trong đó lúa mì có diện tích gieo trồng nhiều hơn bất kì loài cây trồng nào khác trên thees giới với khoảng 218 triệu ha (năm 2015).

Lúa mì được trồng ở khắp nơi trên thế giới trừ nam cực, nó có thể thích ứng từ vùng cực bắc đến xích đạo, từ vùng đất thấp ngang mặt nước biển cho đến vùng đồng bằng Tây tạn cao 4000m. Lúa mì phát triển tốt trong khu vực ôn đới ngay cả khi mùa vụ tương đối ngắn hạn. Ngoài khả năng thích ứng cao với các loại khí hậu, lúa mì còn dễ được lưu trữ và tiêu thụ, chế biến.

Lúa mì có khoảng 30000 giống của 14 loài trên thế giới, trong số này có khoảng 1000 giống có ý nghĩa về mặt thương mại. Trong đó lúa mì thông thường (Triticum aestivum) là loại lúa mì được gieo trồng nhiều nhất thế giới. Lúa mì còn được đặt tên bởi màu sắc như lúa mì trắng, lúa mì đỏ (phổ biến) hay lúa mì đen, vàng, xanh. Nông dân cũng đặt tên các loại lúa mì như lúa mì mùa đông, lúa mì mùa xuân.

Lúa mì trong thương mại được phân loại dưa trên tính chất của hạt. Các nhà kinh doanh và sản xuất sử dụng loại phân loại này để xác định loại lúa mì mà họ cần bởi mỗi loại có 1 công dụng riêng. Lúa mì có khoảng 71% là carbohydrate, 13% là nước, 13% là protein (chủ yếu là gluten) và 1.5% chất béo, là một loại thực phẩm quan trọng với con người, đặc biệt ở các nước kém phát triển.

Lúa mì thường cần từ 110 đến 130 ngày giữa gieo và thu hoạch, tùy thuộc vào khí hậu, loại hạt giống và điều kiện đất. Lúa mì cũng đòi hỏi người nông dân cần phải hiểu biết chi tiết về từng giai đoạn phát triển của cây trồng để sử dụng phân bón, thuốc diệt cỏ,…cho phù hợp.

Tình hình sản xuất, thương mại lúa mì

Năm 2018, toàn thế giới sản xuất được 772 triệu tấn lúa mỳ, cao hơn năm 2017 là 750 triệu tấn.  Trung Quốc nhiều năm liền là quốc gia sản xuất lúa mỳ nhiều nhất thế giới với trên 130 triệu tấn mỗi năm. Quốc gia này có khoảng 24 triệu Ha để canh tác lúa mì. Tiếp theo là Ấn Độ, Nga và Hoa Kì. Tuy nhiên, nhu cầu tiêu thụ nội địa của Trung Quốc và Ấn Độ rất cao nên 2 quốc gia này không phải là nước xuất khẩu lúa mì chủ đạo.

Nga chiếm khoảng 19% giá trị xuất khẩu lúa mì, với khoảng 7.39 tỷ USD xuất khẩu, tiếp theo là Hoa Kì với khoảng 14% giá trị, khoảng 5.82 tỷ USD.

Các quốc gia nhập khẩu lúa mì lớn là Ai Cập, Indonexia

Các yếu tố ảnh hưởng lớn đến thị trường lúa mì:

  • Sự kiện thời tiết : Khi hậu, thời tiết rên khắp thế giới, đặc biệt ở địa phương  các vùng trồng trọt  có thể ảnh hưởng đến nguồn cung
  • Báo cáo Ước tính Cung và Cầu Nông nghiệp Thế giới của USDA (WASDE) đưa ra dự báo toàn diện hàng tháng, thường làm thay đổi thị trường ngô theo hướng bất ngờ
  • Báo cáo Triển vọng của USDA, được ban hành vào tháng 3, nêu chi tiết về số lượng và loại cây trồng mà nông dân Mỹ dự định trồng
  • Các bác cáo khác về Xuất khẩu Nông nghiệp của Hoa Kì
  • Các sự kiện thương mại, chính trị  song phương, đa phương liên quan đến nông nghiệp
Chia sẻ
Tin liên quan
  • Ngô
    Ngô

    CHI TIẾT HỢP ĐỒNG FUTURES [1] HỢP ĐỒNG optionS [2] TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG [3] GIỚI THIỆU SẢN PHẨM [4] Hàng hóa giao d ị ch Ng ô C BOT Mã hàng hóa ZCE Đ ộ l ớ n h ợ p đ ồ ng 5...

  • Lúa mì mini
    Lúa mì mini

    CHI TIẾT HỢP ĐỒNG [1] TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG [2] GIỚI THIỆU SẢN PHẨM [3] Đậu tương mini CBOT Hàng hóa giao dịch Lúa mì   Chicago Soft Red Winter  C BOT Mã hàng hóa XW Độ lớn hợp đồng 1000 giá ...

  • Khô đậu tương
    Khô đậu tương

    CHI TIẾT HỢP ĐỒNG [1] TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG [2] GIỚI THIỆU SẢN PHẨM [3] *Hàng hóa giao d**ị**ch* Khô đậu tương CBOT *Mã hàng hóa* ZME *Đ**ộ** l**ớ**n h**ợ**p **đ**ồ**ng* 100 tấn thiếu (~ 91 tấn)...

NHẬN TƯ VẤN ĐẦU TƯ HÀNG HOÁ NGAY!

img_widget

Có thể bạn muốn xem

footer-logo

LIÊN KẾT

fb-hct  youtube-hct   insta   zalo   location

ỨNG DỤNG

app-store ch-play
  • Về Chúng Tôi
  • Sản Phẩm
  • Thông Tin Đầu Tư
  • Đào Tạo
  • Hỗ Trợ
  • Cơ Hội Nghề Nghiệp
  • Yêu Cầu Rút Tiền

CÔNG TY CP GIAO DỊCH HÀNG HÓA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

  • pin Trụ sở: Tầng 7, 435 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
  • pin1 024 999 88588
  • pin2 Hà Nội: Tầng 2 Toà nhà PCC1, Số 44 Triều Khúc, Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • pin3 024 999 88588
  • pin4 1900 636 909
  • pin5 hct.vn
  • pin6 info@hct.vn

Bản quyền © 2021 thuộc về Công ty Cổ phần Giao dịch Hàng hóa Thành phố Hồ Chí Minh

DMCA.com Protection Status
Hàng hóa phái sinh Giao dịch hợp đồng tương lai Sở giao dịch hàng hóa Giao dịch năng lượng Giao dịch dầu thô
Bản quyền © Công Ty CP Giao Dịch Hàng Hóa TP Hồ Chí Minh