Giá hồ tiêu trong nước hôm nay đã quay đầu giảm sau khi tăng mạnh trong phiên ngày hôm qua. Trong khi đó, giá hồ tiêu Việt Nam trên thị trường quốc tế cũng đã giảm mạnh.
Theo ghi nhận lúc 11h30 trưa hôm nay, giá hồ tiêu trong nước tại các địa phương đã ghi nhận mức giảm trung bình 800 đồng/kg, kéo mức giá bình quân xuống còn 146,300 đồng/kg. Cụ thể, ngoại trừ tỉnh Gia Lai vẫn giữ nguyên mức giá 146,000 đồng như ngày hôm qua, các tỉnh còn lại đều đồng loạt giảm 1,000 đồng/kg.
Giá hồ tiêu ở Đắk Lắk và Đắk Nông hôm nay ở mức 147,000 đồng/kg, cao nhất trong số các địa phương trồng tiêu. Giá tiêu tại Bà Rịa - Vũng Tàu thấp hơn một chút, ở mức 146,500 đồng. Trong khi đó, tỉnh Bình Phước ghi nhận mức giá 145,000 đồng/kg, thấp nhất trong số các tỉnh.
Khu vực | Giá trung bình | Thay đổi |
Gia Lai | 146,000 | 0 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 146,500 | -1,000 |
Đắk Lắk | 147,000 | -1,000 |
Bình Phước | 145,000 | -1,000 |
Đắk Nông | 147,000 | -1,000 |
Các chuyên gia nhận định giá tiêu trong nước sẽ duy trì dưới mức 150.000 đồng/kg do giá vàng, USD cao và chuẩn bị bước vào vụ thu hoạch cà phê mới.
Các chuyên gia nhận định giá tiêu trong nước khó có thể vượt qua mức 150,000 đồng/kg trong thời gian tới, khi giá vàng, giá USD vẫn đang rất cao và vụ thu hoạch cà phê mới chuẩn bị bắt đầu khiến các thương lái tập trung vốn thu mua cà phê nhiều hơn.
Ở thị trường quốc tế, giá tiêu ở hầu hết các nước đều ghi nhận sụt giảm trong hôm nay. Giá tiêu trắng và tiêu đen của Indonesia giảm lần lượt 0.33% và 0.32% xuống còn 6,711 USD/tấn và 8,974 USD/tấn.
Trong khi đó, ba loại hồ tiêu từ Việt Nam ghi nhận mức giảm sâu. Tiêu đen loại 500g/l đã giảm 4.62% trong phiên giao dịch gần nhất xuống còn 6,500 USD/tấn. Tiêu đen loại 550g/l giảm 4.41%, xuống còn 6,800 USD/tấn. Còn lại tiêu trắng đang được giao dịch với giá 9,850 USD/tấn, giảm 3.05%.
Ở các thị trường còn lại là Malaysia và Brazil, giá không thay đổi so với ngày hôm trước.
Nguồn sản phẩm | Giá trung bình (USD/tấn) | Thay đổi |
Indonesia - Black Pepper | 6,711 | -0.33% |
Indonesia - White Pepper | 8,974 | -0.32% |
Brazil Black - Pepper ASTA 570 | 6,750 | 0.00% |
Malaysia - Black Pepper ASTA | 8,800 | 0.00% |
Malaysia - White Pepper ASTA | 11,200 | 0.00% |
Viet Nam - Black Pepper 500 g/l | 6,500 | -4.62% |
Viet Nam - Black Pepper 550 g/l | 6,800 | -4.41% |
Viet Nam - White Pepper ASTA | 9,850 | -3.05% |
>>>> XEM THÊM:
Hàng hóa phái sinh là gì? Tiềm năng của thị trường đầu tư hàng hóa
Giao dịch hàng hóa là gì? Đặc điểm, rủi ro và cơ hội
Giá tiêu hôm nay | Cập nhật hàng ngày, nhanh chóng, chính xác